Lãnh sự danh dự có tiếp nhận ứng viên là viên chức không?

Viên chức thì có được là ứng viên Lãnh sự danh dự không? Hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự là như nào? Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi muốn ứng cử làm Lãnh sự danh dự nhưng mà tôi là viên chức. Tôi không biết là nếu là viên chức thì có được là ứng viên Lãnh sự danh dự hay không ạ. Nếu được thì hồ sơ đề nghị như nào ạ? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn.

Viên chức thì có được là ứng viên Lãnh sự danh dự không?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 26/2022/NĐ-CP có quy định tiêu chuẩn của ứng viên Lãnh sự danh dự như sau:

Người được chấp thuận làm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có quốc tịch Nước cử hoặc quốc tịch Việt Nam. Trường hợp là người có quốc tịch của nước thứ ba hoặc người có hai hay nhiều quốc tịch thì phải được sự đồng ý của Bộ Ngoại giao theo trình tự thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 5. Sự đồng ý về quốc tịch này có thể bị rút lại vào bất kỳ lúc nào mà không cần nêu lý do. Trong trường hợp này, Bộ Ngoại giao sẽ gửi công hàm thông báo đến Nước cử.

2. Thường trú tại Việt Nam hoặc đã cư trú, làm việc ít nhất 01 năm tại khu vực lãnh sự.

3. Không phải là cán bộ công chức, viên chức hoặc người lao động nhận lương từ ngân sách nhà nước của bất kỳ nước nào.

4. Bố trí trụ sở làm việc hoặc nơi cư trú trong khu vực lãnh sự của Cơ quan lãnh sự mà người đó dự kiến đứng đầu.

5. Có lý lịch tư pháp rõ ràng.

6. Có khả năng tài chính, uy tín trong xã hội.

Như vậy, theo quy định trên viên chức không thể là ứng viên Lãnh sự danh dự. Trường hợp của bạn vì bạn là viên chức nên bạn không thể ứng cử để trở thành Lãnh sự danh dự.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự là như nào?

Theo Điều 7 Nghị định 26/2022/NĐ-CP hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự được quy định:

1. Công hàm của Nước cử gửi Bộ Ngoại giao trong đó nêu cụ thể việc đề cử một cá nhân làm Lãnh sự danh dự, dự kiến đặt trụ sở Cơ quan lãnh sự danh dự và khu vực lãnh sự, chức năng lãnh sự và nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự.

2. Sơ yếu lý lịch có ảnh.

3. Bản sao hộ chiếu.

4. Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong thời hạn không quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ xin chấp thuận.

Trân trọng!

Chức năng lãnh sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức năng lãnh sự
Hỏi đáp pháp luật
Lãnh sự danh dự có tiếp nhận ứng viên là viên chức không?
Hỏi đáp pháp luật
Có cấp chứng minh thư cho Lãnh sự danh dự không?
Hỏi đáp pháp luật
Có gia hạn được chứng minh thư Lãnh sự danh dự không?
Hỏi đáp pháp luật
Phải đến cơ quan nào để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Có thể làm hộ hợp pháp hóa lãnh sự không?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự của lãnh sự danh dự gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nước cử là gì? Nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức năng lãnh sự
482 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức năng lãnh sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức năng lãnh sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào