Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thế nào?

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như thế nào? Người mua nhà ở thuộc dự án kinh doanh được nhà nước giao đất được sử dụng đất bao lâu? Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu?

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như thế nào?

Tôi bị trộm vào nhà đã trộm khá nhiều đồ đạc trong nhà trong đó có GCNQSDĐ, giờ tôi muốn xin cấp lại. Vậy cho hỏi thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như thế nào?

Trả lời:

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật đất đai 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

Thông tư 85/2019/TT-BTC.

2. Điều kiện cấp lại: Người sử dụng đất đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

3. Hồ sơ xin cấp lại:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Giấy chứng nhận Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn (nếu GCNQSDĐ bị mất do thiên tai, hỏa hoạn).

4. Cơ quan giải quyết:

- Văn phòng đăng ký đất đai.

- Phòng một cửa của UBND huyện (nếu huyện đó chưa có văn phòng đăng ký đất đai).

5. Thời hạn giải quyết:

=> Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 30 ngày.

6. Lệ phí:

=> Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất do UBND cấp tỉnh của địa phương quyết định.

Trên đây là thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Người mua nhà ở thuộc dự án kinh doanh được nhà nước giao đất được sử dụng đất bao lâu?

Tôi dự định mua nhà ở tại dự án kinh doanh của một chủ đầu tư được nhà nước giao đất, nhưng không biết là thời hạn sử dụng đất này như thế nào? Cho tôi hỏi khi tôi mua nhà ở trong dự án này thì thời hạn sử dụng đất của tôi là bao lâu? Nhờ hỗ trợ! Cảm ơn.

Trả lời:

Căn cứ Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

=> Như vậy, căn cứ quy định trên và thông tin bạn cung cấp thì nếu nhà ở bạn mua thuộc dự án được nhà nước giao đất để chủ đầu tư kinh doanh nhà ở để bán thì nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của bạn là ổn định lâu dài. (không có thời hạn)

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Tôi muốn làm bìa đỏ, vậy Ban biên tập cho tôi hỏi thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu được quy định như thế nào?

Trả lời:

1. Căn cứ pháp lý:

Luật đất đai 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP;

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.

*Trường hợp: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho những trường hợp sau đây:

- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

*Trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp sổ đỏ khi có đầy đủ các điều kiện sau:

- Sử dụng đất ổn định;

- Có 01 giấy sử dụng đất sau đây:

+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

*Trường hợp: Hộ gia đình sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương

- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định,

- Không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

*Trường hợp: Hộ gia đình sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

- Đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;

- Không vi phạm pháp luật về đất đai;

- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp;

- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

*Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có);

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu 08/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;

- Giấy xác nhận đất không có tranh chấp của UBND cấp xã;

- Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước, giấy đăng ký kết hôn...

Lưu ý: Nếu nộp bản sao thì phải đưa bản chính đi đối chiếu.

3. Nơi nộp hồ sơ:

- Văn phòng đăng ký đất đai.

- Phòng một cửa của UBND huyện (nếu huyện đó chưa có văn phòng đăng ký đất đai).

4. Thời gian giải quyết:

=> Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày.

5. Lệ phí:

=> Được tính như sau:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất X Mức thu lệ phí trước bạ.

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

=> Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

=> Nhà, đất mức thu là 0,5%.

Trên đây là thủ tục cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.

Trân trọng!

Sở hữu nhà ở
Hỏi đáp mới nhất về Sở hữu nhà ở
Hỏi đáp Pháp luật
Tặng cho nhà ở thì xác lập quyền sở hữu nhà ở khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 18 tuổi có được sở hữu nhà ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Hỏi đáp pháp luật
Việt Kiều có thời hạn sở hữu nhà tại Việt Nam trong bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở được quy định như thế nào tại Luật nhà ở năm 2014?
Hỏi đáp pháp luật
Những đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo Luật nhà ở 2005?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Luật nhà ở 2005 là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Những đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo Luật nhà ở 2014?
Hỏi đáp pháp luật
Việc công nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định như thế nào tại Luật nhà ở 2005?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sở hữu nhà ở
Tạ Thị Thanh Thảo
1,512 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sở hữu nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở hữu nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào