Quy định về định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ 4-5 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ như nào?
Quy định về định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ 4-5 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ như thế nào?
Theo Tiểu mục 1.2 Mục II Phụ lục I.5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ 4-5 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ được quy định:
STT |
Loại thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Liều kế bức xạ cá nhân |
Loại thông dụng |
Ca |
3,75 |
2 |
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ |
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv |
Ca |
0,5 |
3 |
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ |
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron |
Ca |
0,5 |
4 |
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy) |
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron |
Ca |
0,5 |
5 |
Máy định vị cầm tay |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
6 |
Bộ đàm |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
7 |
Thước laser |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
8 |
Tay gắp 1 m |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
9 |
Tay gắp 2 m |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
10 |
Tay gắp 3 m |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
11 |
Thùng chì 50 kg |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
12 |
Xe đẩy bình chì |
Loại thông dụng |
Ca |
0,5 |
Định mức vật tư đối với nguồn phóng xạ 4-5 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ được quy định ra sao?
Tại Tiểu mục 1.3 Mục II Phụ lục I.5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) có quy định về định mức vật tư đối với nguồn phóng xạ 4-5 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ:
STT |
Loại vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc) |
Bộ |
06 |
2 |
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt |
Cái |
06 |
3 |
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn. |
Đôi |
12 |
4 |
Giầy hoặc ủng không thấm nước |
Đôi |
0,125 |
5 |
Áo có mầu sắc dễ nhận diện |
Cái |
0,125 |
6 |
Mũ bảo hiểm an toàn |
Cái |
0,125 |
7 |
Biển cảnh báo phóng xạ |
Cái |
20 |
8 |
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính) |
Cái |
20 |
9 |
Dây chăng 0,08 m x 100m |
Cuộn |
1 |
10 |
Bạt 20 m2 |
Cái |
0,25 |
11 |
Xẻng |
Cái |
0,125 |
12 |
Còi |
Cái |
0,125 |
13 |
Loa cầm tay |
Cái |
0,125 |
14 |
Sổ ghi chép |
Cái |
1 |
15 |
Túi nhựa bọc giầy |
Đôi |
12 |
16 |
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần |
Hộp |
1 |
17 |
Thảm dính dùng 1 lần |
Cái |
2 |
18 |
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ) |
Cái |
12 |
19 |
Nhãn dính |
Cái |
10 |
20 |
Pin theo thiết bị đo bức xạ |
Đôi |
06 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2024?
- Đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết mới nhất?
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?