Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân như nào?

Thay đổi Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân như thế nào? Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân như nào? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi.

Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 128/2021/TT-BCA những quy định về thay đổi Trường đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra như sau:

1. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong các trường hợp sau:

a) Có một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 13 của Luật Thanh tra;

b) Người có vợ, chồng; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố, mẹ chồng; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ; anh, chị, em ruột của chồng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra hoặc có người thân thích là đối tượng thanh tra;

c) Không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra, không đủ sức khỏe hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ thanh tra;

d) Trưởng đoàn thanh tra không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Người ra quyết định thanh tra;

đ) Người ra quyết định thanh tra có căn cứ cho rằng Trưởng đoàn thanh tra không đủ năng lực để hoàn thành nhiệm vụ thanh tra;

e) Trưởng đoàn thanh tra được giao nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

2. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra trong các trường hợp sau:

a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;

b) Người có vợ, chồng; bố, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra hoặc có người thân thích là đối tượng thanh tra;

c) Không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra;

d) Cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc thanh tra hoặc đáp ứng các yêu cầu phát sinh khác trong quá trình thanh tra.

Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thay đổi, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra phải do Người ra quyết định thanh tra quyết định bằng văn bản.

3. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra được thực hiện trong những trường hợp sau:

a) Khi có yêu cầu của Người ra quyết định thanh tra;

b) Trưởng đoàn thanh tra kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra;

c) Quá trình thanh tra phát hiện những vấn đề rất quan trọng cần sửa đổi hoặc chưa có trong kế hoạch thanh tra;

d) Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra không được vượt quá phạm vi thanh tra đã được xác định trong Quyết định thanh tra.

Trưởng đoàn thanh tra phải lấy ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra về nội dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra trước khi trình Người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.

Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của lực lượng công an nhân dân như nào?

Theo Điều 9 Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn tranh tra như sau:

1. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra:

a) Trong trường hợp thay đổi Trưởng đoàn thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, Người ra quyết định thanh tra yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra trình văn bản đề nghị thay đổi Trưởng đoàn thanh tra kèm theo dự thảo quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra và các tài liệu có liên quan (nếu có);

b) Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra xem xét, ban hành quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.

2. Thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra:

a) Trong trường hợp thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra và có văn bản đề nghị Người ra quyết định thanh tra thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra;

b) Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành quyết định thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra.

3. Bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra

Khi xét thấy cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra trao đổi, thống nhất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng trực tiếp người được đề xuất bổ sung vào Đoàn thanh tra, có văn bản đề nghị và dự thảo quyết định bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra gửi Người ra quyết định thanh tra. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, họ tên, chức danh của người được bổ sung. Trường hợp Người ra quyết định thanh tra không đồng ý với đề nghị bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra thì trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.

4. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thay đổi, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra.

Trân trọng!

Lực lượng công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Lực lượng công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Công an nhân dân là lực lượng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công an nhân dân bao gồm các lực lượng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về chế độ của bác sĩ pháp y trong lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Các tiêu chuẩn để được xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân trong công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục trang bị vũ khí thể thao cho lực lượng Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn giải quyết đề nghị trang bị vũ khí thể thao cho lực lượng Công an nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lực lượng công an nhân dân
266 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lực lượng công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào