Phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện dự án bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em?
Phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Theo Phụ lục VIII Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về công tác phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em:
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) |
10 |
a |
10 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) |
2 |
b |
2 x b |
3 |
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được tính thêm |
1 |
c |
1 x c |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
Theo Phụ lục IX Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về công tác phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù:
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
- Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Phân bổ không quá 4,5% tổng số vốn tiểu dự án.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư |
82 |
a |
82 x a |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xã định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 1,0% tổng số vốn sự nghiệp.
b) Phân bổ cho các địa phương:
- Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển bền vững người Đan Lai sinh sống tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Không quá 0,1%.
- Vốn cho sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư |
0,15 |
a |
0,15 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư |
19 |
b |
19 x b |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 16% vốn sự nghiệp tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết |
5 |
a |
5 x a |
2 |
Mỗi xã khu vực I |
1 |
b |
1 x b |
3 |
Mỗi xã khu vực II |
1,5 |
c |
1,5 x c |
4 |
Mỗi xã khu vực III |
3 |
d |
3 x d |
5 |
Mỗi mô hình được thực hiện |
2 |
đ |
2 x đ |
|
Tổng số |
|
|
Xk,i |
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của tỉnh/thành phố căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?