Phân bổ vốn cho dự án phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân?
- Công tác phân bổ vốn đối với dự án phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Công tác phân bổ vốn hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Công tác phân bổ vốn phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Công tác phân bổ vốn đối với dự án phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Căn cứ Mục 1 Phụ lục III Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định:
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng (ha) |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. |
0,004 |
a |
0,004 x a |
2 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình. |
0,004 |
b |
0,004 x b |
3 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung. |
0,016 |
c |
0,016 x c |
4 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ. |
0,1 |
d |
0,1 x d |
5 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ. |
0,3 |
đ |
0,3 x đ |
6 |
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ. |
0,12 |
e |
0,12 x e |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
Công tác phân bổ vốn hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Căn cứ Mục 2 Phụ lục III Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định:
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 17% tổng số vốn của tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược liệu quý |
290 |
a |
290 x a |
2 |
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao |
300 |
b |
300 x b |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 09% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Ủy ban Dân tộc không quá 3,8%; Bộ Công Thương không quá 0,7%; Bộ Y tế không quá 03%; các cơ quan: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, mỗi cơ quan không quá 0,5%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược liệu quý |
310 |
a |
310 x a |
2 |
Mỗi tỉnh thực hiện xây dựng trung tâm giống cây dược liệu quý |
270 |
b |
270 x b |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
* Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) |
28 |
a |
28 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã) |
5 |
b |
5 x b |
Tổng cộng điểm |
|
|
Ak,i |
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền |
2 |
a |
2 x a |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Bk,i |
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK |
0,15 |
a |
0,15 x a |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Ck,i |
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
Công tác phân bổ vốn phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Căn cứ Mục 3 Phụ lục III Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định:
3. Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho Bộ Quốc phòng: 100% vốn sự nghiệp (Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm xây dựng phương án phân bổ chi tiết).
b) Phân bổ cho các địa phương: Không.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cuộc thi 80 năm Quân đội nhân dân Việt Nam xây dựng, chiến đấu và trưởng thành diễn ra vào ngày nào?
- Công thức tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí từ 5/1/2025?
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm những gì?
- Tỉnh Tuyên Quang cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km? Tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu thôn đặc biệt khó khăn?
- Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?