Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài trong vòng bao nhiêu ngày?

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài trong bao nhiêu ngày? Cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào? Chào ban biên tập, bạn tôi là người nước ngoài đang lao động tại Việt Nam và đã được cấp giấy phép lao động, do gần đây bạn tôi mới đổi số hộ chiếu nên muốn xin cấp lại giấy phép lao động thì khi xin cấp lại mất thời gian không? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Xin được giải đáp.

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài trong bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự cấp lại giấy phép lao động như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động cho bạn của bạn như trên. Trường hợp không cấp lại thì sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động như sau:

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Hồng Công Minh
285 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào