Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện bao gồm gì?

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện bao gồm gì? Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện như thế nào? Xin cám ơn!

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện 

Căn cứ Điểm c.1 Khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện như sau:

c.1) Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

c.1.1) Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

c.1.2) Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ.

c.1.3) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

c.1.4) Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng.

c.1.5) Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu quy định tại điểm c.1.1, c.1.4 khoản này thì ngoài các tài liệu theo điểm c.1.1, c.1.2, c.1.3, c.1.4 khoản này, còn phải có thêm bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế.

c.1.6) Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài các tài liệu quy định tại điểm c.1.1, c.1.2, c.1.3, c.1.4 khoản này, còn phải có bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm c.1.1, c.1.4, c.1.5, c.1.6 khoản này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện

Căn cứ Điểm c.2 Khoản 2 Điều 28 Thông tư trên quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện như sau:

c.2) Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện:

c.2.1) Các giấy tờ theo quy định tại điểm c.1.1, c.1.3 khoản này;

c.2.2) Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án (trừ trường hợp quy định tại điểm c.2.3 khoản này) nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu quy định tại điểm c.1.1 khoản này thì phải có thêm các tài liệu sau:

c.2.2.1) Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;

c.2.2.2) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định.

c.2.3) Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu quy định tại điểm c.2.1 khoản này, còn phải có bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính hoặc bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính bao gồm các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm c.1.1, c.2.2, c.2.3 khoản này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Trân trọng!

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT tại cơ quan thế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hỏi đáp pháp luật
Đề xuất hoàn thuế GTGT đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế GTGT năm 2014
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT trong tối đa 60 ngày
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế hồ sơ hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT qua đường bưu chính
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT khi nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Tạ Thị Thanh Thảo
480 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào