Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định ra sao?

Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định như thế nào? Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán được quy định như thế nào? Nhờ anh chi tư vấn. 

Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định như thế nào?

Tại Số thứ tự I biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) có quy định như sau:

Số TT

Tên phí, lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán

 

1

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

 

a

Cấp mới:

 

- Môi giới chứng khoán

20 triệu đồng/giấy phép

- Tự doanh chứng khoán

60 triệu đồng/giấy phép

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán

100 triệu đồng/giấy phép

- Tư vấn đầu tư chứng khoán

20 triệu đồng/giấy phép

b

- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán

02 triệu đồng/lần cấp

2

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

 

a

Cấp mới

30 triệu đồng/giấy phép

b

- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

02 triệu đồng/lần cấp

3

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

 

a

Cấp mới

30 triệu đồng/giấy phép

b

- Cấp lại, điều chỉnh giấy phép

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán

02 triệu đồng/lần cấp

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán

 

a

Cấp mới

20 triệu đồng/giấy chứng nhận

b

Cấp lại, điều chỉnh

02 triệu đồng/lần cấp

5

Lệ phí cấp Quyết định thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán (gồm: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ)

 

a

Cấp mới

10 triệu đồng/giấy

b

Cấp lại, điều chỉnh

01 triệu đồng/lần cấp

6

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

 

a

Cấp mới

20 triệu đồng/giấy phép

b

Cấp lại, điều chỉnh

02 triệu đồng/lần cấp

7

Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước

01 triệu đồng/lần cấp

8

Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

01 triệu đồng/lần cấp

9

Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán

01 triệu đồng/lần cấp

10

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ

05 triệu đồng/giấy chứng nhận

11

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

06 triệu đồng/giấy chứng nhận

12

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu (để hoán đổi); cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài)

 

a

Dưới 50 tỷ đồng

10 triệu đồng/giấy chứng nhận

b

Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng

20 triệu đồng/giấy chứng nhận

c

Từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng

35 triệu đồng/giấy chứng nhận

d

Từ 250 tỷ đồng trở lên

50 triệu đồng/giấy chứng nhận

13

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh

 

a

Cấp mới

10 triệu đồng/giấy chứng nhận

b

Điều chỉnh

02 triệu đồng/giấy chứng nhận

14

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng khoán phái sinh

02 triệu đồng/giấy chứng nhận

15

Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

01 triệu đồng/lần cấp

Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán được quy định như thế nào?

Tại Số thứ tự II biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) có quy định như sau:

Số TT

Tên phí, lệ phí

Mức thu

II

Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

 

1

Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở

 

a

Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch

830.000 đồng

b

Phí quản lý quỹ mở

10 triệu đồng/năm/quỹ

2

Phí giám sát hoạt động chứng khoán

 

a

Đối với Sở GDCK

- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,0081% giá trị giao dịch.

- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,00315% giá trị giao dịch.

- Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công:

+ Giao dịch thông thường, giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày: 0,00245% giá trị giao dịch.

+ Giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày: 0,00028% giá trị giao dịch.

- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh.

Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSDC chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ, giá trị giao dịch chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch mua, không tính đối với giao dịch bán lại.

b

Đối với VSDC

- 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSDC sau khi VSDC đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.

- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ.

c

Đối với ngân hàng thanh toán

- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày.

- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày.

Trân trọng!

Chứng khoán
Hỏi đáp mới nhất về Chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục, hồ sơ kê khai nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Truyền thống ngành Chứng khoán Việt Nam là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ số PAR INDEX là chỉ số gì? Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đến năm 2030 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán nào thì được phép thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng mở tài khoản chứng khoán cần có những nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng khoán được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh bị đình chỉ giao dịch khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại chứng khoán nào là thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng khoán
Huỳnh Minh Hân
405 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào