Mẫu quyết định mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định thế nào?
Mẫu quyết định mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định như thế nào?
Tại Mẫu số 5 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về như sau:
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP XEM XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA ÁN... (3)
Căn cứ Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ Điều 21, Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát ... (4) đối với người chấp hành án phạt tù ...(5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù ... (6)
Bị Tòa án ... (7)
Xử phạt ... về tội (các tội) ……………………………………………………………………… (8)
Theo điểm (các điểm).... khoản (các khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định ………………………………………………………………………………………. (9)
Thời gian mở phiên họp: ………………………………………………………………………….
Địa điểm mở phiên họp: …………………………………………………………………………..
Điều 2. Những người tiến hành tố tụng xem xét miễn chấp hành án phạt tù:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các Thẩm phán (10): Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Thư ký phiên họp: Ông (Bà): …………………………………………………………………… (11)
Đại diện Viện kiểm sát... (12) tham gia phiên họp: Ông (Bà):... - Kiểm sát viên
Điều 3. Những người tham gia phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….. (13)
|
THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi tên Viện kiểm sát đề nghị miễn chấp hành án phạt tù.
(5) ghi họ tên của người chấp hành án phạt tù. Nếu nhiều người thì ghi như sau: “Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát... đối với ... người chấp hành án phạt tù (có danh sách kèm theo)”.
(6) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; trường hợp có nhiều người chấp hành án phạt tù được đề nghị miễn chấp hành án phạt tù thì ghi: “Mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối với ... người chấp hành án phạt tù (có danh sách kèm theo)”.
(7) ghi Tòa án đã ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(8) ghi tội danh, hình phạt cụ thể mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án đã tuyên.
Trường hợp có nhiều người chấp hành án phạt tù được đề nghị miễn chấp hành án phạt tù thì mục (7), (8) được thể hiện rõ trong danh sách kèm theo.
(9) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù. Trường hợp người được miễn chấp hành án phạt tù là người đang được hoãn chấp hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định hoãn chấp hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(10) , (11) và (12) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm. Họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào. Họ tên của Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(13) ghi rõ họ tên, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù hoặc đại diện của họ; tên cơ quan, tổ chức, người đại diện tham gia phiên họp.
(14) ghi những nơi cần gửi.
Mẫu quyết định về việc xem xét miễn chấp hành án phạt tù được quy định như thế nào?
Tại Mẫu số 6 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về như sau:
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
VÈ VIỆC XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA ÁN ...(3)
- Thành phần Hội đồng phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù gồm có: (4)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các Thẩm phán : Ông (Bà): ………………………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thư ký phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………………….. (5)
- Đại diện Viện Kiểm sát ………………… (6) tham gia phiên họp: Ông (Bà) …………………… - Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người chấp hành án phạt tù …………………… (7) đang …………………………………… (8)
Bị Tòa án ………………………………………………………………………………………… (9)
Xử phạt... về tội (các tội) ………………………………………………………………………. (10)
Theo điểm (các điểm)... khoản (các khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định thi hành án phạt tù ……………………………………………………………….. (11)
XÉT THẤY:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù và khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
Việc đề nghị miễn chấp hành án phạt tù …………………………………………………… (12)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 21, Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1....(13) đề nghị của Viện kiểm sát ... (14) về việc miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù.
2. Miễn chấp hành án phạt tù/Không miễn chấp hành án phạt tù cho người chấp hành án phạt tù ………………………………………………………………………………………………. (15)
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
|
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 04/2021/THAHS-QĐ).
(4), (5) và (6) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nấu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm; Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm; Kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên họp.
(7) ghi họ tên của người chấp hành án.
(8) ghi nơi cư trú của người chấp hành án.
(9) ghi tên Tòa án có bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật.
(10) ghi mức hình phạt và tội danh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(11) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, Tòa án ban hành của quyết định thi hành án phạt tù; quyết định hoãn chấp hành án phạt tù hoặc quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(12) ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để giải quyết vụ việc.
(13) Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát thì ghi “Chấp nhận đề nghị của...”; ghi chấp nhận một phần thì ghi “Chấp nhận một phần”; nếu không chấp nhận thì ghi “Không chấp nhận”.
(14) ghi rõ tên Viện kiểm sát đề nghị.
(15) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù.
(16) người chấp hành án phạt tù, Viện kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được miễn chấp hành án phạt tù cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ sở, Bộ Ngoại giao trong trường hợp người được miễn chấp hành án phạt tù là người nước ngoài.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?