Việc từ chối đề nghị thay đổi thẩm phán có phải lập thành văn bản không? Trường hợp nào thay đổi Thẩm phán?

Việc từ chối đề nghị thay đổi thẩm phán có phải lập thành văn bản không? Trường hợp nào thay đổi Thẩm phán? Tôi có được ủy quyền và có đề nghị thay đổi thẩm phán trong tranh chấp dân sự của người ủy quyền nhưng tôi muốn biết nếu từ chối thì Tòa có phản hồi lại cho tôi bằng văn bản không? Mong được giải đáp

Việc từ chối đề nghị thay đổi thẩm phán có phải lập thành văn bản không?

Căn cứ Điều 55 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án như sau:

1. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa, phiên họp phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.

2. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi những người quy định tại khoản 1 Điều này tại phiên tòa, phiên họp phải được ghi vào biên bản phiên tòa, phiên họp.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì việc từ chối đề nghị thay đổi thẩm phán trước mở phiên tòa phải lập thành văn bản. Nếu từ chối tại phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa.

Trường hợp nào thay đổi Thẩm phán?

Theo Khoản 1 Điều 53 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:

1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 52 của Bộ luật này.

2. Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau; trong trường hợp này, chỉ có một người được tiến hành tố tụng.

3. Họ đã tham gia giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ việc dân sự đó và đã ra bản án sơ thẩm, bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ việc đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

4. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

Bên cạnh đó tại Điều 52 Bộ luật này cũng quy định những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng như sau:

Người tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:

1. Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.

2. Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc đó.

3. Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.

Theo đó, để thay đổi thẩm phán thì thẩm phán phải thuộc 01 trong các trường hợp được quy định như trên.

Trân trọng!

Thẩm phán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm phán
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán Tòa án phải sử dụng lễ phục vào những dịp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp những chuẩn mực đạo đức và quy tắc ứng xử của Thẩm phán theo Quyết định 87?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán có được sử dụng Giấy chứng minh Thẩm phán thay Giấy chứng minh nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung quy định về lựa chọn ngẫu nhiên Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, thẩm phán lương bao nhiêu? Tiêu chuẩn thẩm phán Tòa án là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm thẩm phán thì học trường nào? Nhiệm kỳ của Thẩm phán là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có những ngạch Thẩm phán nào? 05 trường hợp Thẩm phán không được phân công giải quyết án?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán tham gia xét xử vụ án hình sự bị thay đổi khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào trong tố tụng dân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm phán
399 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào