Mẫu quyết định không chấp nhận rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện quy định thế nào?
Tại Mẫu số 2 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định như sau:
TÒA ÁN…. (1) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ../… (2)/ THAHS-QĐ |
|
……, ngày…tháng…năm… (3) |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN CÓ ĐIỀU KIỆN
TÒA ÁN ….. (4)
- Thành phần Hội đồng phiên họp xét rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện gồm có(5):
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) …………………………………………………….
Các Thẩm phán: |
Ông (Bà) ………………………………………………………………….. Ông (Bà) ………………………………………………………………….. |
- Thư ký phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………………… (6)
- Đại diện Viện Kiểm sát ………………………………………………… (7) tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………..- Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang chịu thử thách tại
…………………………………………………………………………………………………… (8)
Ngày ... tháng ... năm…………………………………………………………………………. (9)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện …………………………………………………………………………. (10)
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện với lý do là …………………………………………………………………………………….. (11)
Căn cứ vào ……………………………………………………………………………………. (12)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của ……………….(13) về việc rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện …………………………………………….(14)
Bị xử phạt ………………………… (15) tù về tội (các tội) nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện với thời gian thử thách là ……………………………………………………………… (16)
Tại bản án hình sự …………………. (17) số ... ngày... tháng... năm... của Tòa án.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
- Lưu hồ sơ. |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-THAHS:
(1) và (4) ghi tên Tòa án xét rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ 1:04/2021/THAHS-QĐ).
(3) ghi địa điểm, ngày, tháng, năm ra quyết định.
(5) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.
(6) ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(7) ghi tên Viện kiểm sát như hướng dẫn tại (1); ghi đầy đủ họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(8) ghi tên cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị xử phạt tù được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
(9) ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện của Cơ quan thi hành án hình sự nơi họ cư trú hoặc làm việc (ví dụ: Ngày 15 tháng 5 năm 2018 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh A có văn bản số 18/.... đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện).
(10) ghi họ tên, các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người người được tha tù trước thời hạn có điều kiện. Nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.
(11) ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách người được tha tù trước thời hạn có điều kiện; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để giải quyết vụ việc.
(12) tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(13) ghi tên cơ quan đề nghị.
(14) ghi họ tên các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện (nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú, dân tộc, giới tính, tôn giáo, quốc tịch, bố mẹ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
(15) ghi mức hình phạt tù theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(16) ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”)
(17) bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?