Quy định về nguyên tắc tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước như thế nào?

Quy định về nguyên tắc tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước? Quy định về mức tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước như thế nào? 

Quy định về nguyên tắc tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư 62/2020/TT-BTC quy định về nguyên tắc tạm ứng và thanh toán tạm ứng như sau:

a) Tạm ứng áp dụng đối với khoản chi NSNN của đơn vị sử dụng ngân sách chưa có đủ điều kiện thực hiện việc thanh toán trực tiếp từ KBNN.

b) Nội dung tạm ứng: theo quy định của hợp đồng (đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng) và theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách (đối với trường hợp không có hợp đồng hoặc hợp đồng có giá trị không vượt quá 50 triệu đồng).

Quy định về mức tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước

Căn cứ Khoản 2 Điều này mức tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với khoản chi Ngân sách Nhà nước như sau:

2. Mức tạm ứng:

a) Đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng trên 50 triệu đồng, mức tạm ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của đơn vị sử dụng NSNN và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đơn vị sử dụng ngân sách được tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho khoản chi đó, trừ trường hợp sau:

- Thanh toán hàng hóa nhập khẩu, thiết bị chuyên dùng do đơn vị sử dụng ngân sách phải nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài (hoặc thông qua một đơn vị nhập khẩu ủy thác) phải mở L/C tại ngân hàng và trong hợp đồng nhà cung cấp yêu cầu phải tạm ứng lớn hơn nhưng không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho khoản chi đó.

- Các trường hợp đặc thù khác có hướng dẫn riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc tạm ứng được thực hiện trong phạm vi dự toán được giao, theo hợp đồng ký kết giữa đơn vị sử dụng ngân sách và nhà cung cấp và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b) Đối với những khoản chi không có hợp đồng và những khoản chi có giá trị hợp đồng không vượt quá 50 triệu đồng: Mức tạm ứng theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách và trong phạm vi dự toán được giao. Đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về mức đề nghị tạm ứng theo đúng quy định.

 

Trân trọng!

Ngân sách nhà nước
Hỏi đáp mới nhất về Ngân sách nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm chốt số liệu báo cáo thu nội địa tháng là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hạn chót chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C1-02/NS mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước mới nhất 2024 và hướng dẫn cách kê khai?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiêu chính phủ là gì? Chi tiêu chính phủ bao gồm những nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch vay hoặc trả nợ của Chính phủ hằng năm được lập nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục lục ngân sách nhà nước là gì? Hệ thống mục lục ngân sách mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Bội chi ngân sách trung ương được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc sử dụng ngân sách nhà nước tổ chức lễ động thổ như thế nào sẽ bị xem là lãng phí?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân sách nhà nước
Phan Hồng Công Minh
7,256 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân sách nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào