Xã 4.000 dân thì bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?

Xã có 4.000 dân thì bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân? Xã nơi tôi cư trú có khoảng 4 nghìn cư dân. Vậy khi đến kì bầu cử thì sẽ bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân xã? Mong được giải đáp.

Xã có 4.000 dân thì bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?

Căn cứ Khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;

b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;

c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;

d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.

Như vậy, nếu xã của bạn là xã miền núi, vùng cao và hải đảo thì được bầu hai mươi mốt đại biểu, nếu không phải xã miền núi, vùng cao và hải đảo thì được bầu hai mươi lăm đại biểu Hội đồng nhân dân.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã

Căn cứ Điều 33 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã như sau:

1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Trân trọng!

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Đại biểu Hội đồng nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Ngày bỏ phiếu bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân sẽ được tổ chức vào Chủ nhật?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND?
Hỏi đáp pháp luật
Ngày tổ chức cuộc bầu cử ĐBQH khóa XIV và bầu cử đại biểu HĐND các các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đối với đại biểu HĐND?
Hỏi đáp pháp luật
Đại biểu HĐND
Hỏi đáp pháp luật
Vị trí, vai trò, trách nhiệm của HĐND và Đại biểu HĐND
Hỏi đáp pháp luật
Đại biểu HĐND bị đình chỉ thì có được công tác lại không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đảm bảo cho đại biểu HĐND chuyên trách
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đại biểu Hội đồng nhân dân
1,192 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đại biểu Hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại biểu Hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào