Loại hộ chiếu nào của Việt Nam có bìa màu nâu dỏ? Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Hộ chiếu Việt Nam có bìa màu nâu đỏ là loại hộ chiếu gì? Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao? Hôm trước tôi làm thủ tục nhập cảnh và trong thấy hộ chiếu của Việt Nam nhưng có bìa màu nâu đỏ, tôi muốn hỏi là hộ chiếu có màu như vậy của Việt Nam là loại hộ chiếu gì? Đối tượng nào có thể được cấp hộ chiếu đó?

Hộ chiếu Việt Nam có bìa màu nâu đỏ là loại hộ chiếu gì?

Theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về các mẫu hộ chiếu như sau:

a) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);

b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);

c) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT).

Như vậy, hộ chiếu có trang bìa màu nâu đỏ là hộ chiếu ngoại giao.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Theo Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

4. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.

5. Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

6. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

7. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

10. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

11. Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

12. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

13. Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

14. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

15. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này.

Theo đó, theo quy định hiện hành thì những đối tượng được quy định như trên sẽ được cấp hộ chiếu ngoại giao.

Trân trọng!

Cấp hộ chiếu
Hỏi đáp mới nhất về Cấp hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu cho người Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Muốn được cấp hộ chiếu nhanh, cần làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền văn phòng luật sư làm thủ tục cấp hộ chiếu
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cấp hộ chiếu cho trẻ em
Hỏi đáp pháp luật
Không được cấp hộ chiếu dù đã bãi nại
Hỏi đáp pháp luật
Quốc tịch Thái, có được cấp hộ chiếu Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan cấp hộ chiếu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp hộ chiếu
1,438 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp hộ chiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp hộ chiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào