Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa như thế nào?

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa? Cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa như thế nào?

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa như sau:

1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.

2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành di sản văn hóa như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương như sau:

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

b) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

c) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

d) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;

b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 ngạch viên chức loại A1;

c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;

d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;

đ) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.

3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Trân trọng!

Di sản văn hóa
Hỏi đáp mới nhất về Di sản văn hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu di tích quốc gia đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Luật Di sản văn hóa 2024? Luật Di sản văn hóa 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu bảo vật quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Di sản văn hóa Việt Nam là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể là gì? Việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể được thực hiện đối với 07 loại hình di sản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hành di sản văn hóa phi vật thể là gì? Cộng đồng và cá nhân thực hành di sản văn hóa phi vật thể trong danh sách của UNESCO và danh mục của Quốc gia có trách nhiệm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại di sản văn hóa? Nhà nước có những chính sách gì về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Di sản văn hóa vật thể là gì? Việt Nam có các di sản văn hóa vật thể nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Di sản văn hóa nào của Việt Nam được UNESCO công nhận gần đây nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Di sản văn hóa
Phan Hồng Công Minh
390 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Di sản văn hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Di sản văn hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào