Số lượng sinh viên trình độ đại học chính quy trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo ngành giáo dục mầm non là gì?
- Số lượng sinh viên trình độ đại học chính quy trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo ngành giáo dục mầm non
- Số lượng nghiên cứu sinh, học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên thỉnh giảng theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn được xác định để tính chỉ tiêu tuyển sinh ngành giáo dục mầm non
Số lượng sinh viên trình độ đại học chính quy trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo ngành giáo dục mầm non
Tại Bảng 2 Phụ lục 1 Hệ số quy đổi giảng viên; quy định số lượng sinh viên trình độ đại học hình thức chính quy/học viên cao học/nghiên cứu sinh trên một giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu tuyển sinh kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Bảng 2. Số lượng sinh viên trình độ đại học chính quy trên một giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo
STT |
Lĩnh vực |
Số sinh viên chính quy/ |
1 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
20 |
2 |
Nghệ thuật |
15 |
3 |
Kinh doanh và quản lý |
25 |
4 |
Pháp luật |
25 |
5 |
Khoa học sự sống |
20 |
6 |
Khoa học tự nhiên |
20 |
7 |
Toán và thống kê |
20 |
8 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
20 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật |
20 |
10 |
Kỹ thuật |
20 |
11 |
Sản xuất và chế biến |
20 |
12 |
Kiến trúc và xây dựng |
20 |
13 |
Nông lâm nghiệp và thủy sản |
20 |
14 |
Thú y |
20 |
15 |
Sức khỏe |
15 |
16 |
Nhân văn |
25 |
17 |
Khoa học xã hội và hành vi |
25 |
18 |
Báo chí và thông tin |
25 |
19 |
Dịch vụ xã hội |
25 |
20 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
25 |
21 |
Dịch vụ vận tải |
25 |
22 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
25 |
23 |
An ninh, quốc phòng |
25 |
24 |
Lĩnh vực khác |
20 |
Số lượng nghiên cứu sinh, học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên thỉnh giảng theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn được xác định để tính chỉ tiêu tuyển sinh ngành giáo dục mầm non
Tại Bảng 4 Phụ lục 1 Hệ số quy đổi giảng viên; quy định số lượng sinh viên trình độ đại học hình thức chính quy/học viên cao học/nghiên cứu sinh trên một giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu tuyển sinh kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Bảng 4. Số lượng nghiên cứu sinh, học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên thỉnh giảng theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn được xác định để tính chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu |
Giảng viên thỉnh giảng theo trình độ/chức danh, phù hợp về chuyên môn của cơ sở đào tạo |
||
GS |
PGS/TSKH |
TS |
|
Chỉ tiêu nghiên cứu sinh tối đa trên 01 giảng viên |
2 |
1,5 |
1 |
Chỉ tiêu học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên |
1,5 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhãn mỹ phẩm là gì? Kích thước và hình thức của nhãn mỹ phẩm như thế nào?
- Nhiệm vụ của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức y tế công cộng hạng 3 là gì?
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là gì? Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C gồm những gì?
- Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
- Thời hạn giải quyết khiếu nại trong trường hợp bị mất bưu gửi khi sử dụng dịch vụ bưu chính tối đa bao lâu?