Quy định nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Quy định về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên? Xử lý trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết theo luật mới? Tổ chức thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, không bắt buộc phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật trong điều lệ?

Quy định về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Liên quan đến quy định mới về việc góp vốn vào Công ty TNHH 2TV, cho mình hỏi Nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV gồm những gì? 

Trả lời: Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Giấy chứng nhận phần vốn góp vào Công ty TNHH 2TV phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

- Vốn điều lệ của công ty;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trên đây là nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên.

Xử lý trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết theo luật mới

Trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời: Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

- Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản..;

- Sau thời hạn quy định mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

- Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định.

Trên đây là hướng xử lý khi thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết.

Tổ chức thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, không bắt buộc phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật trong điều lệ?

Năm sau, tôi có ý định thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, phía chúng tôi là tổ chức đứng ra thành lập, tôi đang thắc mắc, theo quy định về Luật Doanh nghiệp mới có bắt buộc phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật trong điều lệ hay không? Mong phía thư ký luật hỗ trợ?

Trả lời: Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Điều lệ công ty như sau:

Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

...................

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Như vậy, đối chiếu với trường hợp trên, với tổ chức thì không cần chữ ký người đại diện theo pháp luật mà có thể là người đại diện theo ủy quyền của công ty đó.

Trân trong!

Công ty tnhh
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng Anh của Công ty TNHH là gì? Công ty TNHH có ít nhất bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải họp mấy lần trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu? Ai không được góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên đặt tên là TNHH MTV được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để rút vốn khỏi công ty TNHH? Mẫu đơn xin rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có được rút vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
478 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào