Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hiệp định đối tác kinh tế toàn diện quy định như thế nào?

Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hiệp định đối tác kinh tế toàn diện quy định thế nào? Nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo khuôn khổ hiệp định đối tác kinh tế toàn diện quy định ra sao? Mong được giải đáp thắc mắc theo quy định mới.

Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hiệp định đối tác kinh tế toàn diện quy định thế nào?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 05/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 4/4/2022) quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:

1. Hàng hóa có xuất xứ của Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên được xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ Hiệp định RCEP khi có C/O được cấp theo quy định Thông tư này.

2. Hàng hóa có xuất xứ của các nước thành viên nhập khẩu vào Việt Nam được xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ Hiệp định RCEP khi nộp một trong các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa sau:

a) C/O được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 Thông tư này.

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do nhà xuất khẩu đủ điều kiện phát hành theo quy định tại Điều 20 và Điều 22 Thông tư này.

3. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều này:

a) Được phát hành dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác bao gồm dạng điện tử.

b) Bao gồm các thông tin tối thiểu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày phát hành.

d) Sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, có chữ ký và tên của người tự chứng nhận và thời điểm phát hành.

Nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo khuôn khổ hiệp định đối tác kinh tế toàn diện quy định ra sao?

Theo Điều 20 Thông tư 05/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 4/4/2022) quy định về nhà xuất khẩu đủ điều kiện như sau:

1. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu áp dụng cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của nước thành viên xuất khẩu đó. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đăng ký theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.

h) Có sự hiểu biết về quy tắc xuất xứ hàng hóa.

c) Có kinh nghiệm xuất khẩu theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.

d) Lưu trữ tài liệu xuất khẩu, có hệ thống quản lý rủi ro.

d) Trường hợp nhà xuất khẩu đủ điều kiện là nhà thương mại thì phải có thông tin khai báo xuất xứ từ nhà sản xuất để đảm bảo hàng hóa có xuất xứ và cung cấp trong trường hợp kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định.

e) Có hệ thống lưu giữ sổ sách và có hệ thống lưu trữ thông tin theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.

2. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu cấp văn bản chấp thuận cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện bằng văn bản hoặc bằng hình thức điện tử, cung cấp mã số cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện và thông báo các thông tin của nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện được tự phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với những mặt hàng được phép tự chứng nhận xuất xứ và cung cấp các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu đó.

4. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu thông báo các thông tin về nhà xuất khẩu đủ điều kiện vào cơ sở dữ liệu, bao gồm:

a) Tên và địa chỉ hợp pháp của nhà xuất khẩu đủ điều kiện.

b) Mã số của nhà xuất khẩu đủ điều kiện.

c) Ngày phát hành, nếu có, ngày hết hạn của mã số.

d) Danh sách các mặt hàng được phép tự chứng nhận xuất xứ, ít nhất ở cấp độ Chương.

5. Bất kỳ thay đổi nào nêu từ điểm a đến điểm d khoản 4 Điều này hoặc loại bỏ hoặc tạm đình chỉ tự chứng nhận xuất xứ thì phải thông báo ngay lập tức cho các nước thành viên khác. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu có trang điện tử bảo mật và cho phép các nước thành viên khác truy cập thì không phải thông báo theo hình thức trên.

6. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải giám sát nhà xuất khẩu đủ điều kiện trong đó bao gồm kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu đủ điều kiện và chấm dứt hiệu lực mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu nhà xuất khẩu không còn đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này.

7. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải có trách nhiệm thực hiện quy trình kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa của cơ quan hải quan của nước thành viên nhập khẩu, cung cấp các chứng từ liên quan để chứng minh hàng hóa có xuất xứ bao gồm thông tin của nhà cung ứng hoặc nhà sản xuất theo quy định của nước thành viên nhập khẩu cũng như đáp ứng quy định tại Thông tư này.

8. Điều này áp dụng đối với nhà xuất khẩu đủ điều kiện tự chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên khác về Việt Nam.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng? Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được cấp cho các loại hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm dừng cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 6 tháng có phải là biện pháp chống gian lận xuất xứ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo hiệp định RCEP, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do nhà xuất khẩu tự phát hành có được công nhận khi thông quan Việt Nam nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Những hàng hóa nhập khẩu nào phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu cho cơ quan hải quan?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp giấy chứng nhận xuất xứ để được hưởng ưu đãi về thuế
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thép từ Trung Quốc
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thép từ Hàn Quốc
Hỏi đáp pháp luật
Biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
215 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào