Người nước ngoài phải góp bao nhiêu vốn vào Công ty TNHH mới được miễn giấy phép lao động?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có được làm việc khác với nội dung ghi trong giấy phép lao động không? Cần làm thủ tục gì khi được miễn cấp giấy phép lao động? Người nước ngoài phải góp bao nhiêu vốn vào Công ty TNHH mới được miễn giấy phép lao động?

Có được làm việc khác với nội dung ghi trong giấy phép lao động?

Cho hỏi, hiện nay bạn tôi là người nước ngoài đang giáo viên tiếng Anh làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động. Trong thời gian làm ở Việt Nam nếu bạn tôi làm thêm một công việc khác ngoài công việc được ghi trong giấy phép lao động thì có vi phạm quy định của pháp luật không?

Trả lời: Về nguyên tắc NLĐ nước ngoài làm việc ở Việt Nam theo diện giấy phép lao động thì chỉ được phép làm đúng công việc được ghi nhận trong giấy phép lao động. Giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực nếu làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp (Khoản 4 Điều 156 Bộ luật Lao động 2019).

Như vậy, trường hợp này bạn của bạn làm thêm công việc khác ngoài công việc ghi trong giấy phép lao động là trái quy định. Nếu bị phát hiện, xử lý thì sẽ bị thu hồi giấy phép.

Cần làm thủ tục gì khi được miễn cấp giấy phép lao động?

Cho mình hỏi, bên mình có bác Nhật đang kết hôn với người Việt Nam, theo luật mới thì bác không cần phải gia hạn giấy phép lao động. Vậy cho mình hỏi vậy bác có cần làm thủ tục gì để được áp dụng luật là không cần phải có giấy phép lao động vì đang kết hôn với người Việt Nam không?

Trả lời: Tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Về thủ tục (Khoản 5 Điều 11 Nghị định 140/2018/NĐ-CP): Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 172 của Bộ luật lao động và điểm e, điểm i Khoản 2 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Như vậy, theo Bộ luật Lao động mới nếu người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì họ không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên trong thời gian đợi các văn bản hướng dẫn Bộ luật mới thì người sử dụng lao động vẫn cần làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Người nước ngoài phải góp bao nhiêu vốn vào Công ty TNHH mới được miễn giấy phép lao động?

Công ty TNHH có 2 người nước ngoài là thành viên góp vốn, không biết họ phải góp vốn bao nhiêu phần trăm thì khi sang Việt Nam làm việc mới được miễn giấy phép lao động ạ?

Trả lời: Theo Khoản 1 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm có:

Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

Như vậy từ 01/01/2021 thì trường hợp người nước ngoài là thành viên góp vốn công ty TNHH làm việc tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động nếu đảm bảo giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng.

Công ty tnhh
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng Anh của Công ty TNHH là gì? Công ty TNHH có ít nhất bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải họp mấy lần trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu? Ai không được góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên đặt tên là TNHH MTV được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để rút vốn khỏi công ty TNHH? Mẫu đơn xin rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có được rút vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
Thư Viện Pháp Luật
359 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào