Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025
Phân bổ ngân sách hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 08/03/2022) có quy định về việc phân bổ ngân sách hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp đoạn 2021-2025 như sau:
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 2% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 98% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi = (0,12.KNi + 0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án cải thiện dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Khoản 2 Điều này có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án cải thiện dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025 như sau:
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
(2) Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
(3) Tiêu chí 3 : Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh |
Hệ số |
Trên 30% |
1,6 |
Từ 25% đến 30% |
1,4 |
Từ 20% đến dưới 25% |
1,2 |
Dưới 20% |
1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi + 0,015.XNi) x 3 + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?