Phân bổ ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025
Phân bổ ngân sách hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 08/03/2022) có quy định về phân bổ ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo như sau:
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Dự án: tối thiểu 85% cho các địa phương; tối đa 15% để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với huyện nghèo
(1) Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện
Quy mô dân số của huyện |
Hệ số |
Dưới 10.000 hộ |
0,15 |
Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ |
0,17 |
Từ 15.000 hộ trở lên |
0,2 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 45% |
0,3 |
Từ 45% đến dưới 50% |
0,33 |
Từ 50% đến dưới 55% |
0,37 |
Từ 55% đến dưới 60% |
0,41 |
Từ 60% đến dưới 65% |
0,46 |
Từ 65% trở lên |
0,5 |
(3) Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện nghèo
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo |
Hệ số |
Huyện có xã biên giới |
0,14 |
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao |
0,12 |
Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao |
0,10 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện |
Hệ số |
Dưới 10 xã |
0,1 |
Từ 10 đến dưới 20 xã |
0,12 |
Từ 20 xã trở lên |
0,14 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân sách trung ương để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Phân bổ ngân sách hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Căn cứ Khoản 2 Điều này có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo như sau:
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
Hệ số |
Vùng hải đảo |
1,5 |
Vùng bãi ngang, ven biển |
1 |
Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi và huyện Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị tính hệ số 3.
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính theo công thức: Bi = Q.Xi
Trong đó: Bi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đề thực hiện Dự án 1.
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?