Người Việt Nam ở nước ngoài có được cho người khác thuê đất tại Việt Nam hay không?

Tôi là người Việt Nam hiện đang sinh sống ở nước ngoài. Hồi trước ở Việt Nam, thì tôi có được Nhà nước cho thuê đất, tôi có xây dựng nhà ở trên đó. Mà giờ tôi đã ra nước ngoài thì có thể cho người thuê căn nhà đó được hay không? Hợp đồng cho thuê thì cần có những nội dung gì?

Người Việt Nam ở nước ngoài có được cho người khác thuê đất tại Việt Nam không?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định về các hình thức kinh doanh bất động sản đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau: 

- Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;

- Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất;

- Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Đối với đất thuê, đất nhận chuyển nhượng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.

Như vậy, theo quy định trên thì đối với đất được nhà nước cho thuê thì người Việt Nam ở nước ngoài sẽ được xây dựng nhà và cho người khác thuê. Do đó trong trường hợp của bạn vẫn có thể cho người khác thuê như bình thường.

Nội dung của hợp đồng cho thuê nhà

Nội dung của hợp đồng cho thuê nhà được quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

- Tên, địa chỉ của các bên;

- Các thông tin về bất động sản;

- Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;

- Phương thức và thời hạn thanh toán;

- Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

- Bảo hành;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

- Phạt vi phạm hợp đồng;

- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;

- Giải quyết tranh chấp;

- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

356 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào