Hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước thế nào thì bị phạt tiền lên đến 30 triệu đồng?
- 1. Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
- 2. Hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng
- 3. Hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước
- 4. Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước
Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
Căn cứ Khoản 3 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
b) Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;
c) Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;
d) Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
đ) Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.
2. Hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng
Bên cạnh đó, tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định này quy định về phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
c) Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
3. Hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước
Bên cạnh đó, tại Khoản 5 Điều này quy định về hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, đ khoản 3 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước
Bên cạnh đó, tại Khoản 6 Điều này quy định về biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1; điểm a khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và các điểm b và c khoản 4 Điều này;
d) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?