Bộ phận ngăn cháy được phân loại như thế nào?
Căn cứ Tiết 2.4.3 Tiểu mục 2.4 Mục 2 QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD bộ phận ngăn cháy được phân loại như sau:
Bộ phận ngăn cháy được phân loại theo giới hạn chịu lửa của phần ngăn cách của nó như trong Bảng 1. Khi trong bộ phận ngăn cháy có các cửa đi, cổng, cửa nắp, van khí, cửa sổ, màn chắn (sau đây gọi chung là cửa và van ngăn cháy), hay khi ở vị trí các cửa đó có bố trí khoang đệm (gọi là khoang đệm ngăn cháy) thì cửa, van ngăn cháy và khoang đệm ngăn cháy phải được chọn loại cũng có khả năng ngăn cháy phù hợp với loại của bộ phận ngăn cháy theo quy định tại Bảng 1.
Giới hạn chịu lửa của các loại cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy được quy định tại Bảng 2.
Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ngăn cháy (vách, sàn, cửa và van ngăn cháy) ở cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy phải phù hợp quy định tại Bảng 3.
Bộ phận ngăn cháy loại 1 phải thuộc cấp nguy hiểm cháy K0. Trong các trường hợp riêng, cho phép sử dụng cấp nguy hiểm cháy K1 trong các bộ phận ngăn cháy loại 2 đến loại 4.
Bảng 1 - Phân loại bộ phận ngăn cháy
Bộ phận ngăn cháy |
Loại bộ phận ngăn cháy |
Giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy, không nhỏ hơn |
Loại cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy, không thấp hơn |
Loại khoang đệm ngăn cháy, không thấp hơn |
1. Tường ngăn cháy |
1 |
REI 150 |
1 |
1 |
2 |
REI 45 |
2 |
2 |
|
2. Vách ngăn cháy |
1 |
EI 45 |
2 |
1 |
2 |
EI 15 |
3 |
2 |
|
3. Sàn ngăn cháy |
1 |
REI 150 |
1 |
1 |
2 |
REI 60 |
2 |
1 |
|
3 |
REI 45 |
2 |
1 |
|
4 |
REI 15 |
3 |
2 |
Bảng 2 - Giới hạn chịu lửa của cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy |
Loại cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy |
Giới hạn chịu lửa, không nhỏ hơn |
1. Cửa đi, cổng, cửa nắp, van 1) |
1 |
EI 60 |
2 |
EI 30 2) |
|
3 |
EI 15 |
|
2. Cửa sổ |
1 |
E 60 |
2 |
E 30 |
|
3 |
E 15 |
|
3. Màn chắn |
1 |
EI 60 |
1) Giới hạn chịu lửa của van ngăn cháy được phép chỉ lấy theo tính toàn vẹn (E) nếu những van này lắp đặt bên trong các kênh, giếng và đường ống dẫn mà bảo đảm được khả năng chịu lửa yêu cầu, đối với cả tính toàn vẹn (E) và tính cách nhiệt (I). 2) Giới hạn chịu lửa của cửa giếng thang máy được phép lấy không nhỏ hơn E 30. |
Bảng 3 - Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ở các cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Loại khoang đệm ngăn cháy |
Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm, không nhỏ hơn |
||
Vách ngăn của khoang đệm |
Sàn của khoang đệm |
Cửa và van ngăn cháy của khoang đệm |
|
1 |
EI 45 |
REI 45 |
EI 30 |
2 |
EI 15 |
REI 15 |
EI 15 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?