Thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư và thành phần hồ sơ
Theo Khoản 2 Điều 33 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT có quy định về hồ sơ cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư bao gồm những thành phần như sau:
- Giấy đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư (trong đó nêu rõ hô hiệu hoặc nhận dạng đăng ký, địa điểm đặt đài, địa chỉ liên hệ);
- Văn bản chấp thuận cho thuê, mượn đài nghiệp dư của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài, trong đó ghi rõ: Tên của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài, số giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, thời hạn có hiệu lực của giấy phép; thời gian thuê, mượn đài;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (đối với người nước ngoài) của bên thuê, mượn đài;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư hoặc Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài của bên thuê, mượn.
Và tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này quy định thủ tục nộp hồ sơ cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư như sau:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về Cục Tần số vô tuyến điện.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện ra Thông báo chấp thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư (kèm theo hô hiệu, nhận dạng, địa điểm đặt đài). Trường hợp không chấp thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bài dự thi Gửi tương lai xanh 2050 dành cho học sinh THCS?
- Trường hợp nào cho cá nhân thuê đất cần văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh?
- Mức lương viên chức loại C hiện nay là bao nhiêu?
- Mẫu thông báo tiệc tất niên công ty kèm file tải về mới nhất năm 2025?
- Tỉnh Vĩnh Long cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km?