Quy định về dự phòng nợ phải thu khó đòi của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Dự phòng nợ phải thu khó đòi của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận hồi đáp.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 62/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

a) Các trường hợp trích lập dự phòng bao gồm: nợ phải thu khó đòi đối với các khoản nợ DATC dùng vốn kinh doanh để mua theo thỏa thuận và chỉ định; nợ phải thu khó đòi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh của DATC;

b) Công ty không phải trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với: các khoản nợ tiếp nhận từ các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu hoặc theo chỉ định của cấp có thẩm quyền; nợ phải thu khi Công ty thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ định của cấp có thẩm quyền.

c) Nguyên tắc trích lập dự phòng đối với các khoản nợ phát sinh từ hoạt động mua, xử lý nợ, tái cơ cấu doanh nghiệp:

- Mức trích lập dự phòng không vượt quá giá trị còn lại của giá vốn mua nợ.

- Mức trích lập dự phòng cụ thể thực hiện theo quy định tại Quy chế trích lập dự phòng do Hội đồng thành viên DATC ban hành và đảm bảo nguyên tắc mức trích lập lần đầu tối thiểu là 15% giá trị quá hạn của giá vốn mua nợ còn lại đối với khoản nợ mua quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm và trích đủ 100% giá trị quá hạn của giá vốn mua nợ còn lại đối với khoản nợ mua quá hạn từ 5 năm trở lên.

- Việc xác định thời gian quá hạn và giá trị quá hạn của khoản nợ mua để trích lập dự phòng được tính từ thời điểm chuyển giao quyền chủ nợ cho DATC (trên cơ sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyền chủ nợ) hoặc cam kết trả nợ gần nhất giữa bên nợ và DATC phù hợp với phương án thu hồi nợ và/hoặc khả năng trả nợ của bên nợ.

- Đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng DATC thu thập được các bằng chứng xác định bên nợ đã phá sản, đã mở thủ tục phá sản, đã bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh; bên nợ đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đang mắc bệnh hiểm nghèo (có xác nhận của bệnh viện) hoặc đã chết hoặc khoản nợ đã được doanh nghiệp yêu cầu thi hành án nhưng không thể thực hiện được do đối tượng nợ bỏ trốn khỏi nơi cư trú; khoản nợ đã được doanh nghiệp khởi kiện đòi nợ nhưng bị đình chỉ giải quyết vụ án thì DATC dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Mức trích lập dự phòng tối đa bằng giá trị còn lại của giá vốn mua nợ đang theo dõi trên sổ kế toán.

Trân trọng.

Công ty tnhh
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng Anh của Công ty TNHH là gì? Công ty TNHH có ít nhất bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải họp mấy lần trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu? Ai không được góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên đặt tên là TNHH MTV được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để rút vốn khỏi công ty TNHH? Mẫu đơn xin rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có được rút vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
Thư Viện Pháp Luật
287 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào