Số lượng thành viên Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải là số lẻ?

Nhờ tư vấn quy định về số lượng thành viên Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức? Có quy định con số nào cụ thể không hay chỉ nêu nguyên tắc để tự đơn vị quyết định số lượng thành viên? Nghe nói hội đồng này bắt buộc phải là số lẻ có đúng không?

Khoản 1 Điều 38 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định về Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Các ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.

Như vậy, số lượng thành viên Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định cố định là 5 hoặc 7 thành viên. Tùy đơn vị mà số lượng thành viên hội đồng có thể là 5 hoặc là 7. 5 và 7 là số lẻ, số lượng thành viên hội đồng tất nhiên là số lẻ tuy nhiên số lượng thành viên hội đồng không thể là một con số khác ngoài hai con số trên.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên công lập 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức biên dịch viên từ hạng 2 lên hạng 1 từ 07/11/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung chức danh nghề nghiệp viên chức điều dưỡng và kỹ thuật y?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Nguyễn Đăng Huy
294 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào