Chấm dứt về hợp đồng dự án PPP trước thời hạn

Liên quan đến các hoạt động đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) thì quy định ra sao việc chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn?

Căn cứ Điều 81 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định nội dung trên như sau:

1. Trình tự chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn thực hiện như sau:

a) Một trong các bên của hợp đồng có văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn, trong đó nêu rõ nguyên nhân dẫn đến phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

b) Các bên thỏa thuận về điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn;

c) Các bên thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật PPP.

2. Việc thỏa thuận quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Nguyên nhân dẫn đến việc phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật PPP;

b) Nghĩa vụ còn lại của các bên, bao gồm cả nghĩa vụ chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

c) Công việc cần thực hiện nhằm bảo đảm tính liên tục, chất lượng của việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sau khi chấm dứt hợp đồng;

d) Nội dung về giới hạn trách nhiệm dân sự, miễn trách nhiệm dân sự của một trong hai bên;

đ) Thời gian để các bên khắc phục; dự kiến phương án về chi phí xử lý tương ứng với trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; việc lựa chọn tổ chức kiểm toán (nếu cần thiết);

e) Nội dung cần thiết khác theo quy định của pháp luật về dân sự và hợp đồng dự án PPP.

3. Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn khi một trong các bên trong hợp đồng vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 của Luật PPP.

4. Khi hợp đồng dự án PPP bị chấm dứt trước thời hạn và cần lựa chọn nhà đầu tư thay thế để ký kết hợp đồng mới, cơ quan ký kết hợp đồng thông báo với bên cho vay về việc phối hợp xác định nhà đầu tư được đề nghị chỉ định làm nhà đầu tư thay thế. Việc chỉ định nhà đầu tư thay thế thực hiện theo quy định tại Điều 67 và Điều 68 của Nghị định này.

5. Cơ quan ký kết hợp đồng tổ chức bảo đảm an toàn, chống xuống cấp cho công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc tổ chức vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm bảo đảm tính liên tục của việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.

Trân trọng!

Hợp đồng dự án PPP
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng dự án PPP
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được xem xét sửa đổi hợp đồng dự án PPP? Hợp đồng dự án PPP được phân loại thành mấy loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP có nhiệm vụ gì về công tác giải phóng mặt bằng trong giai đoạn xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền ký kết hợp đồng dự án PPP? Trình tự thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP thuộc thảm quyền của Bộ trưởng được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì dự án PPP phải điều chỉnh chủ trương đầu tư? Hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xây dựng hợp đồng đối tác công - tư chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung làm việc của hội đồng tư vấn chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Ký kết hợp đồng đối tác công - tư chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng PPP là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng PPP là gì? Có các loại hợp đồng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng dự án PPP
350 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng dự án PPP
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào