Mẫu quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính như thế nào?

Chào chuyên viên, cho mình hỏi: Mẫu quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính như thế nào?

Theo biểu mẫu MQĐ 16 ban hành kèm Thông tư 90/2020/TT-BTC thì nội dung này được quy định như sau:

 

MQĐ 16

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../QĐ-TGN

(2)………….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ người theo thủ tục hành chính*

Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 102 Luật Hải quan;

Căn cứ Điều 13 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../….. (nếu có),

Tôi: ...................................................................................................................................

Chức vụ(3): ........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên: ………………………………… Giới tính: ...........................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…… Quốc tịch: ....................................................................

Nghề nghiệp: ....................................................................................................................

Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu/Giấy thông hành/Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế: ………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: ................................................................................................

Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ**:............................................................................

2. Lý do tạm giữ(4): ............................................................................................................

3. Tình trạng của người bị tạm giữ(5): ..................................................................................

4. Địa điểm tạm giữ(6): .......................................................................................................

5. Thời hạn tạm giữ là.... giờ.... phút, kể từ.... giờ.... phút ngày..../..../..................................

6. Việc tạm giữ được thông báo cho(7): ..............................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)(8) ……………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(9) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

Ký tên, đóng dấu

Chức vụ
Họ và tên

_______________

* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Hải quan).

** Ghi họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(4) Ghi rõ lý do tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Hải quan), Điều 11 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2016/NĐ-CP).

(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra Quyết định.

(6) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ.

(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ (người ra quyết định tạm giữ hỏi và theo yêu cầu của người bị tạm giữ). Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra Quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.

(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định

Trân trọng!

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chế độ thực hiện quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những người nào được quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
297 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào