Thế nào là nhà thầu nước ngoài trong quản lý dự án đầu tư xây dựng?

Nhà thầu nước ngoài trong quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì? Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài có cần có phiếu lý lịch tư pháp của người nộp hồ sơ không?

Thế nào là nhà thầu nước ngoài trong quản lý dự án đầu tư xây dựng?

Căn cứ Khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì nhà thầu nước ngoài  trong quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như sau:

Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài có cần có phiếu lý lịch tư pháp của người nộp hồ sơ không?

Căn cứ Điều 104 Văn bản luật trên quy định về hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng

1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

đ) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);

đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;

g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;

b) Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Như vậy, đối chiếu hồ sơ tài liệu thì không có quy định về việc yêu cầu nộp phiếu lý lịch tư pháp của cá nhân đi nộp hay làm thủ tục này.

Trân trọng!

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Ban quản lý dự án có được ký vào HĐ xây dựng với nhà thầu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thành lập Ban quản lý dự án xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc thành lập ban quản lý dự án xây dựng trực thuộc
Hỏi đáp pháp luật
Quy định việc áp dụng mô hình thông tin công trình trong quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng có bắt buộc không?
Hỏi đáp pháp luật
Mức phạt tiền đối với hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Mức tiền phạt khi chủ đầu tư không thông báo cho các nhà thầu liên quan khi sử dụng nhà thầu nước ngoài thực hiện tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Mức tiền phạt đối với chủ đầu tư không thông báo cho cơ quan quản lý chất lượng xây dựng khi sử dụng nhà thầu nước ngoài thực hiện tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm các chi phí nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trước ngày 01/01/2015 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
510 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào