Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/02/2021) thì hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp chế xuất có thể dùng hàng sản xuất xuất khẩu để tiêu dùng nội bộ không?
- Khi nào người lao động kiện mà không mất án phí? Người lao động đề nghị miễn án phí cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
- Khoản tiền chi bồi thường cho người bị tai nạn lao động có được xác định là chi phí được trừ không?
- Thời gian nghỉ thai sản có phải đóng đảng phí không? Mức đóng đảng phí trong thời gian nghỉ thai sản như thế nào?
- Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác bị phạt bao nhiêu năm tù?