Phạm vi phối hợp thực thi nhiệm vụ biên phòng được quy định ra sao?
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 (có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định như sau:
- Phạm vi phối hợp thực thi nhiệm vụ biên phòng được quy định như sau:
+ Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh thực hiện quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, chính quyền địa phương cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan thực thi nhiệm vụ biên phòng;
+ Chính quyền địa phương cấp tỉnh nơi có biên giới quốc gia, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan thực thi nhiệm vụ biên phòng;
+ Chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã nơi có biên giới quốc gia, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan thực thi nhiệm vụ biên phòng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bài phát biểu của thầy thuốc nhân ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 hay nhất năm 2025?
- Thời hạn lưu trữ thông tin căn cước điện tử trong hệ thống định danh là bao lâu?
- Quy trình bảo trì công trình xây dựng sẽ do đơn vị nào phê duyệt?
- Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN đơn giản nhất năm 2025?
- 03 cách tra cứu chứng chỉ hành nghề dược online mới nhất năm 2025?