Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo tình hình sử dụng lao động theo mẫu nào?

Xin hỏi sắp tới đây, khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình sử dụng lao động tại địa phương mình đến Bộ LĐ-TBXH thì phải sử dụng theo mẫu nào?

Khoản 3 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/02/2021) quy định về trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:

Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 6 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không thể báo cáo tình hình sử dụng lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo quy định này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình sử dụng lao động đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ sử dụng Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Mẫu số 02/PLI - Phụ lục I

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./….

…, ngày … tháng … năm ….

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………..

STT

Người sử dụng lao động

Tổng số lao động

Vị trí việc làm (2)

Loại và hiệu lực hợp đồng lao động

Ghi chú

Tổng

Lao động nữ

Lao động trên 35 tuổi

Số lao động tham gia BHXH bắt buộc

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Số lao động tham gia HĐLĐ không xác định thời hạn

Số lao động tham gia HĐLĐ xác định thời hạn

Số lao động tham gia HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ quan, tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(2) Vị trí việc làm phân loại theo:

- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;

- Cột (8) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;

- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
193 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào