Nội dung của sổ quản lý lao động
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/02/2021) thì sổ quản lý lao động phải đảm bảo những thông tin cơ bản về người lao động, cụ thể:
- Họ tên;
- Giới tính;
- Ngày tháng năm sinh;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật;
- Bậc trình độ kỹ năng nghề;
- Vị trí việc làm; loại hợp đồng lao động;
- Thời điểm bắt đầu làm việc;
- Tham gia bảo hiểm xã hội; tiền lương;
- Nâng bậc, nâng lương;
- Số ngày nghỉ trong năm;
- Số giờ làm thêm;
- Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
- Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được đồng thời làm kế toán không?
- Cá nhân nào có thu nhập từ tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế?
- Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ giấy khai sinh cấp sai?
- Khi thực hiện gia hạn giấy phép lao động có cần đăng tin tuyển dụng lên Cổng dịch vụ công không?