Thủ tục bán hàng miễn thuế cho người mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam

Cho hỏi theo quy định mới nhất thì thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 100/2020/NĐ-CP có quy định thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam như sau:

Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam:

1. Trách nhiệm của nhân viên bán hàng (tiếp viên hàng không), doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế

a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay;

b) Khi bán hàng, tiếp viên hàng không phải ghi đầy đủ thông tin: tên khách hàng, số hộ chiếu, quốc tịch, số hiệu chuyến bay (flight), thẻ lên tàu bay (boarding pass), tên hàng, đơn vị tính, số lượng, trị giá trên hóa đơn bán hàng. Tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng, đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai nhập;

c) Chậm nhất 24 giờ, kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định theo quy định, doanh nghiệp kê khai trên hệ thống phần mềm của doanh nghiệp các thông tin gồm: tên khách hàng, số hộ chiếu, quốc tịch, số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date), tên hàng, số lượng, trị giá, tổng lượng, tổng trị giá. Thực hiện gửi thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khắc phục, doanh nghiệp gửi dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;

d) Đối với trường hợp khách hàng mua hàng vượt định mức miễn thuế theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lập 02 Phiếu thông báo theo Mẫu số 01/PTBHVĐM Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, thông báo cho bộ phận hải quan tại cửa khẩu nhập (bằng bản giấy và truyền dữ liệu trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử). Nhận lại và lưu 01 Phiếu thông báo đã ký tên, đóng dấu công chức của công chức hải quan tại cửa khẩu nhập. Riêng mặt hàng thuốc lá không được bán vượt định mức miễn thuế.

2. Người mua hàng miễn thuế vượt định mức miễn thuế có trách nhiệm: thực hiện kê khai, nộp thuế và các quy định pháp luật liên quan đến việc nhập khẩu đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế với cơ quan hải quan và nộp các chứng từ liên quan theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế

a) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này;

b) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, hoặc kiểm tra trực tiếp hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế;

c) Thực hiện thu thuế, lưu bản chụp các chứng từ quy định tại khoản 2 Điều này.

Trân trọng!

Kinh doanh hàng miễn thuế
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh hàng miễn thuế
Hỏi đáp pháp luật
Hàng miễn thuế có được bán online được không?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng miễn thuế khi nhập cảnh Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế
Hỏi đáp pháp luật
Công ty có được đưa phụ tùng thay thế vào Danh mục hàng miễn thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Mua hàng miễn thuế trên tàu bay được không?
Hỏi đáp pháp luật
Lúc nào người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Người nhập cảnh không được mua hàng miễn thuế lúc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh hàng miễn thuế
Nguyễn Đăng Huy
169 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh hàng miễn thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào