Nhân viên bán hàng miễn thuế cho người mua nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế có trách nhiệm gì?

Theo như thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế thì nhân viên bán hàng có trách nhiệm gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế, nhân viên bán hàng có trách nhiệm như sau:

- Thực hiện đầy đủ các công việc quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;

Theo đó Khoản 1 Điều 13 có quy định:

a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành;

b) Nhập dữ liệu vào phần mềm của doanh nghiệp các thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua

Thông tin về khách hàng gồm: Họ và tên người mua hàng đúng theo hộ chiếu hoặc giấy thông hành; số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành; quốc tịch; số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date) được ghi trên thẻ tàu bay (boarding pass) đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không hoặc ngày khởi hành của phương tiện đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường sắt, đường biển.

Riêng trường hợp bán hàng cho khách xuất cảnh, quá cảnh qua cảng hàng không dân dụng quốc tế, thực hiện cập nhật thông tin về khách hàng thông qua việc quét mã vạch trên thẻ lên tàu bay (boarding pass).

Thông tin về hàng hóa gồm: Tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng, đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai nhập khẩu; số lượng, trị giá của từng mặt hàng;

c) Thực hiện gửi thông tin quy định tại điểm b khoản này đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khắc phục, doanh nghiệp thực hiện gửi thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;

d) Xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có) theo quy định;

đ) Lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn).

- Đối với trường hợp khách hàng mua hàng vượt định mức miễn thuế theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lập 02 Phiếu thông báo theo Mẫu số 01/PTBHVĐM Phụ lục II ban hành kèm Nghị định này thông báo cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập (bằng bản giấy và gửi dữ liệu trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử). Nhận lại và lưu 01 Phiếu thông báo đã ký tên, đóng dấu công chức của công chức hải quan tại cửa khẩu nhập. Riêng mặt hàng thuốc lá không được bán vượt định mức miễn thuế.

Trân trọng!

Kinh doanh hàng miễn thuế
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh hàng miễn thuế
Hỏi đáp pháp luật
Hàng miễn thuế có được bán online được không?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng miễn thuế khi nhập cảnh Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế
Hỏi đáp pháp luật
Công ty có được đưa phụ tùng thay thế vào Danh mục hàng miễn thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Mua hàng miễn thuế trên tàu bay được không?
Hỏi đáp pháp luật
Lúc nào người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Người nhập cảnh không được mua hàng miễn thuế lúc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh hàng miễn thuế
Nguyễn Đăng Huy
295 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh hàng miễn thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào