Mẫu kết luận giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng mới nhất
Mẫu kết luận giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng được quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư 14/2020/TT-NHNN (Có hiệu lực từ 01/01/2021) có nội dung như sau:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………(1)……… |
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-NHNN ngày .../..../2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ……… ngày ……tháng....năm.... của …………;(2)
Căn cứ Quyết định số... ngày.... tháng....năm.... của ……… về việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc; (3)
Căn cứ Văn bản…… ngày…. tháng....năm....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (4)
Căn cứ Quyết định số... ngày .... tháng ... năm ... của ...(5) về việc thành lập Hội đồng giám định/thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc;
Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật do …(6)... cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong số... ngày...tháng....năm....);
Hội đồng giám định/Tổ giám định tư pháp/giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định và kết luận như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức thực hiện giám định: (1)
2. Họ, tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: ………(7) ..........................................................................................................
- Ông/bà: ………(7) ..........................................................................................................
3. Tên người trưng cầu giám định, số văn bản trưng cầu giám định (8)
4. Thông tin xác định đối tượng giám định (9)
5. Thời gian nhận văn bản trưng cầu:
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định (10)
b) Thời gian nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (11)
6. Nội dung yêu cầu giám định (12)
7. Phương pháp thực hiện giám định (13)
8. Thời gian, địa điểm giám định (14)
II. KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
2. Nội dung yêu cầu giám định thứ hai
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ...
………
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Thời gian giám định: từ ngày ……… đến ngày ………
- Địa điểm hoàn thành giám định:
- Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: ... bản;
+ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: 01 bản.
+ Lưu hồ sơ giám định: .... bản.
Chữ ký của người giám định (19)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA .... (20)
....(20).... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của người được (20) cử thực hiện giám định tư pháp/thành viên Hội đồng giám định.
(Ký tên, đóng dấu)
XÁC NHẬN CỦA .... (21)
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- (8);
- Cơ quan TGSNH;
- Lưu: VT, Hồ sơ GĐTP (...b);
_______________
(1) Tên đơn vị được giao giám định tư pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định về việc giao (1) thực hiện giám định tư pháp.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thành lập Hội đồng giám định/Quyết định của Thủ trưởng đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp về việc thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thì ghi rõ họ tên, chức vụ.
(7) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp, số thẻ giám định viên tư pháp (nếu có).
(8) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thì ghi rõ họ tên, chức vụ; số văn bản trưng cầu giám định, trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai.
(9) Ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép thành lập hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật và/hoặc tên, địa chỉ, chứng minh thư/căn cước công dân/số hộ chiếu của đối tượng giám định được nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(10) Ghi cụ thể thời gian Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nhận được quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(12) Ghi theo yêu cầu tại quyết định trưng cầu giám định.
(13) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng trong quá trình thực hiện giám định.
(14) Ghi ngắn gọn theo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp.
(15) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội yêu cầu giám định.
(16) Ghi đầy đủ thông tin, số liệu vụ việc của nội dung yêu cầu giám định từ kết quả nghiên cứu hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(17) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu tại (15) để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu giám định.
(18) Kết luận cụ thể nội dung yêu cầu giám định theo cơ sở pháp lý.
(19) Ký, ghi rõ họ tên của từng giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc/từng thành viên Hội đồng giám định.
(20) Ngân hàng Nhà nước xác nhận chữ ký của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đối với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước cử người giám định.
(21) Ký, đóng dấu của Ngân hàng Nhà nước đối với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định và trong trường hợp kết luận giám định của Hội đồng giám định.
Trên đây là mẫu kết luận giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng mới nhất.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?