Có được cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp không?

Mất Giấy chứng nhận phần vốn góp có được cấp lại không? Phần vốn góp trong công ty được hiểu như thế nào? Mọi tổ chức, cá nhân có quyền mua phần vốn góp công ty? Xin tư vấn theo quy định mới nhất.

Có được cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp?

Căn cứ Khoản 4, Khoản 5 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

- Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Vốn điều lệ của công ty;

+ Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

+ Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Như vậy, trong giấy chứng nhận phần vốn góp phải ghi giá trị và loại tài sản góp vốn. Trường hợp bị GCN mất thì được công ty cấp lại theo quy định nêu trên.

Phần vốn góp trong công ty được hiểu như thế nào?

Căn cứ Khoản 27 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Mọi tổ chức, cá nhân có mua phần vốn góp trong công ty?

Căn cứ Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Như vậy, trừ những đối tượng trên thì không được thực hiện thủ tục mua phần vốn góp này.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

385 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào