Nam cao 1m55 có đủ điều kiện thi bằng B2?

Cho em hỏi em là nam, nay em 22 tuổi, cao 1m55, cân nặng 48kg có được thi giấy phép lái xe hạng B2 không ạ? Em cảm ơn.

Theo Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

Để thi bằng lái xe hạng B2, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

* Điều kiện về độ tuổi

Điểm B Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:

Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.

Như vậy bạn là nam, 22 tuổi đã đủ tuổi học giấy phép lái xe hạng B2.

* Điều kiện về sức khỏe

Theo Khoản 2 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe.

Theo Phụ lục số 1 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B2:

- Tâm thần: 

+ Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

+ Rối loạn tâm thần mạn tính.

- Thần kinh:

+ Động kinh.

+ Liệt vận động một chi trở lên.

+ Hội chứng ngoại tháp.

+ Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

+ Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

- Mắt:

+ Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

+ Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

Bán manh, ám điểm góc.

+ Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+ Song thị.

+ Các bệnh chói sáng.

+ Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

- Tai mũi họng:

Thính lực ở tai tốt hơn:

+ Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

+ Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Tim mạch:

+ Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

+ HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

+ Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

+ Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

+ Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

+ Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

+ Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

+ Ghép tim.

+ Sau can thiệp tái thông mạch vành.

+ Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

- Hô hấp:

+ Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

+ Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

+ Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

- Cơ xương khớp:

+ Cứng/dính một khớp lớn.

+ Khớp giả ở một vị các xương lớn.

+ Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

+ Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

+ Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

- Nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

- Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

+ Sử dụng các chất ma túy.

+ Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

+ Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

+ Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Căn cứ theo quy định nêu trên, về điều kiện sức khỏe, người mắc một trong những bệnh được liệt kê ở trên sẽ không đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng B2.

Ngoài ra cũng không có quy định cụ thể là tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng để thi bằng lái xe B2.

Theo các quy định trên thì trường hợp của bạn nam 22 tuổi, cao 1m55, cân nặng 48kg và không mắc một trong các bệnh nêu trên thì vẫn đủ điều kiện thi bằng lái xe B2.

Trân trọng!

Điều kiện người học lái xe
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện người học lái xe
Hỏi đáp pháp luật
Khi mắt bị cận nặng thì có được tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe B2 không?
Hỏi đáp pháp luật
Loại xe máy nào học sinh cấp 3 được phép điều khiển?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị động kinh thì có thể thi bằng lái B1 được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người học lái xe cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Sinh năm 2001 có được thi bằng B2?
Hỏi đáp pháp luật
Nam cao 1m55 có đủ điều kiện thi bằng B2?
Hỏi đáp pháp luật
Bị lé có học bằng B2 được hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Bị bệnh chói mắt có được thi bằng B1 hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Lãng tai có thi bằng B1 được hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cụt đốt tay có được thi bằng A1 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện người học lái xe
Thư Viện Pháp Luật
519 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều kiện người học lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện người học lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào