Hồ sơ hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
Theo Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 105/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/11/2020) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
- Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
- Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2024 mới nhất của học sinh, sinh viên 63 tỉnh thành?
- Từ ngày 01/7/2025, vợ sinh đôi lao động nam được nghỉ chế độ thai sản bao lâu?
- Thời gian nâng lương của công chức bị kéo dài khi bị xử lý kỷ luật cảnh cáo là bao lâu?