Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà không có căn cứ chứng minh người để lại di sản đã chết

Theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay, thì mức xử phạt đối với công chứng viên có hành vi công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà không có giấy chứng tử hoặc căn cứ chứng minh người để lại di sản đã chết thì sẽ là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 13 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì đối với công chứng viên có hành vi công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà không có giấy chứng tử hoặc căn cứ chứng minh người để lại di sản đã chết thì sẽ bị xử phạt lên đến 15 triệu đồng, cụ thể mức phạt như sau: 

“3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

d) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà không có giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết hoặc người thừa kế đã chết (nếu có); không có di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;;”

Ngoài ra, đối với hành vi trên, có bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên đến 03 tháng, được quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này, cụ thể như sau:

“Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện nay, đối với công chứng viên có hành vi công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà không có giấy chứng tử hoặc căn cứ chứng minh người để lại di sản đã chết thì có thể bị xử phạt lên đến 15.000.000 đồng và bị tước thẻ công chứng viên đến 03 tháng.

Trân trọng!

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Hỏi đáp mới nhất về Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Hỏi đáp pháp luật
Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản.
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng việc tự thỏa thuận phân chia di sản
Hỏi đáp pháp luật
Ý nghĩa của việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Hỏi đáp pháp luật
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được niêm yết thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trước ngày 01/01/2015, việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà không có căn cứ chứng minh người để lại di sản đã chết
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Thư Viện Pháp Luật
420 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào