Có được gia hạn khi sổ tạm trú hết hạn 1 năm?

Sổ tạm trú của vợ chồng cháu đã hết hạn 1 năm mà chưa có thời gian đi gia hạn. Giờ cháu đi gia hạn có được không và có bị phạt không?

Theo Khoản 2 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA thì trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến cơ quan Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Khoản 3 Điều 19 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định Công an xã, phường, thị trấn nơi có người đăng ký tạm trú phải xóa tên của họ trong sổ đăng ký tạm trú trong các trường hợp sau:

Người đã đăng ký tạm trú nhưng hết thời hạn tạm trú từ 30 (ba mươi) ngày trở lên mà không đến cơ quan Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú.

=> Theo đó bạn đã hết hạn tạm trú 1 năm mà không đi gia hạn thì đã bị xóa đăng ký tạm trú. Bạn phải làm thủ tục đăng ký tạm trú lại chứ không gia hạn được bạn nhé.

* Hồ sơ gồm có:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

* Về việc xử phạt vi phạm hành chính

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Như vậy trường hợp của bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Trân trọng!

Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị xóa đăng ký tạm trú? Trường hợp xóa đăng ký tạm trú làm thay đổi thông tin trong Sổ tạm trú đã cấp thì có được cấp lại Sổ mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên có phải đăng ký tạm trú khi thuê trọ không? Thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê trọ?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình đăng ký tạm trú cho người nước ngoài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tạm trú trễ bao nhiêu ngày sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần phải đăng ký tạm trú khi chuyển đến nơi thường trú mới hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất năm 2023? Thời hạn tạm trú tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
Thư Viện Pháp Luật
212 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào