Phí BVMT đối với nước thải của cơ sở sản xuất có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên
Khoản 2b Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2020) quy định:
Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.
Trong đó:
- F là số phí phải nộp.
- f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.
- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Số TT |
Thông số ô nhiễm tính phí |
Mức phí (đồng/kg) |
1 |
Nhu cầu ô xy hóa học (COD) |
2.000 |
2 |
Chất rắn lơ lửng (TSS) |
2.400 |
3 |
Thủy ngân (Hg) |
20.000.000 |
4 |
Chì (Pb) |
1.000.000 |
5 |
Arsenic (As) |
2.000.000 |
6 |
Cadimium (Cd) |
2.000.000 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh sách bệnh viện đăng ký bảo hiểm y tế TPHCM nhận KCB ngoại tỉnh năm 2025?
- Hành vi vi phạm thủ tục thuế có thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu? Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là gì?
- Diện tích đất tăng thêm nhưng không thay đổi ranh giới ngoài hạn mức thì có phải thực hiện nghĩa vụ tài chính gì không?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý trong hệ thống chính trị năm 2024?
- Tỉnh Khánh Hòa có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Khánh Hòa giáp với tỉnh nào?