Quy định về nội dung niêm yết của văn bản khai nhận di sản thừa kế
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP, niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế phải đảm bảo các nội dung sau đây:
- Họ, tên của người để lại di sản;
- Họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế;
- Quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế;
- Danh mục di sản thừa kế.
Ngoài ra, bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
Trân trọng!
Trưởng nam có được quyền chia tài sản thừa kế của cha, mẹ khi không để lại di chúc không?
Di sản thừa kế đã được chia thì có được làm văn bản từ chối nhận di sản?
Thời điểm mở thừa kế là khi nào? Tài sản không có người nhận thừa kế thì xử lý như thế nào?
Di sản thừa kế là gì? Thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu?
Người có hành vi ngược đãi người để lại di sản thì có được hưởng di sản thừa kế hay không?
Cháu có được hưởng di sản thừa kế của cô ruột không?
Trường hợp nào con không được hưởng thừa kế nhà đất từ cha, mẹ?
Có thể thay đổi quyết định từ chối nhận di sản thừa kế được không?
Con riêng xuất hiện thì có phải chia lại di sản thừa kế không?
Vợ lấy chồng khác khi chồng cũ chết thì có được nhận di sản thừa kế theo pháp luật không?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Đất xây dựng khu chung cư theo Luật Đất đai 2024 bao gồm gì?
- Loại biển số xe nào không được định danh từ ngày 01/01/2025?
- Từ 1/1/2025, bổ sung trường hợp phải giảm tốc độ, dừng lại khi có đèn xanh?
- Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?
- Có bắt buộc phải có tên tiếng Anh khi hộ kinh doanh mở tài khoản ngân hàng không?