Muốn giải thể vì dịch bệnh, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Covid-19 đã ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp mình, kinh doanh thua lỗ mấy tháng nay. Vậy: Muốn giải thể trong mùa Covid-19, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, trước diễn biến phức tạp của Covid-19, nếu kinh doanh không thuận lợi, chủ sở hữu có quyền quyết định giải thể doanh nghiệp. Tuy nhiên để thực hiện thủ tục giải thể thì doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:

i) Đảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và;

ii) Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp được hướng dẫn tại Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

1. Trước khi đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.

3. Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

5. Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Trân trọng!

Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp nào? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty chưa thanh toán nợ thì có được giải thể?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty làm ăn thua lỗ, nợ nần có được xin giải thể không?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty có phải làm thủ tục giải thể khi nhận thông báo của sở KH&ĐT về việc thu hồi giấy chứng nhận ĐKDN?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xóa mã số thuế đối với công ty tự giải thể
Hỏi đáp pháp luật
Cắt giảm nhân sự, công ty có được giải thể công đoàn?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty mới thành lập 1 năm có thể làm thủ tục giải thể?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ sở hữu chết có căn cứ để công ty giải thể không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hỗ trợ lao động làm việc ở nước ngoài phải về nước trước hạn vì công ty bị giải thể
Hỏi đáp pháp luật
Công ty đang tạm ngừng kinh doanh có được giải thể hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện giải thể doanh nghiệp
324 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều kiện giải thể doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào