Dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau được quy định ra sao?

Điều luật mới nhất nào quy định về dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau. Mong nhận được sự phản hồi của chuyên viên về vấn đề trên. Xin cảm ơn.

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 02/2020/TT-BTTTT thì dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau được quy định như sau:

1. Đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau là thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau và thuộc các tổ chức sau:

a) Trường mầm non theo quyết định thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

b) Trường tiểu học;

c) Trường trung học, bao gồm trường có một cấp học và trường có nhiều cấp học;

d) Trường trung cấp;

đ) Trường cao đẳng;

e) Trường đại học;

g) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;

h) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa tư nhân; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài;

i) Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Mỗi tổ chức tại Khoản 1 Điều này chỉ được hưởng hỗ trợ sử dụng một gói dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau của chỉ một doanh nghiệp viễn thông.

3. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau là các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này.

4. Giá cước công ích tối đa dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau áp dụng cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) 75.000 đồng/tháng/tổ chức (bảy mươi lăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 4 Mbps đến dưới 12 Mbps;

b) 100.000 đồng/tháng/tổ chức (một trăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 12 Mbps đến dưới 32 Mbps;

c) 250.000 đồng/tháng/tổ chức (hai trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 32 Mbps đến dưới 45 Mbps;

d) 450.000 đồng/tháng/tổ chức (bốn trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 45 Mbps trở lên.

5. Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông tại Khoản 2 Điều này để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) 50.000 đồng/tháng/tổ chức (năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 4 Mbps đến dưới 12 Mbps;

b) 100.000 đồng/tháng/tổ chức (một trăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 12 Mbps đến dưới 32 Mbps;

c) 150.000 đồng/tháng/tổ chức (một trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 32 Mbps đến dưới 45 Mbps;

d) 250.000 đồng/tháng/tổ chức (hai trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau có tốc độ tải thông tin xuống tối đa từ 45 Mbps trở lên.

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả. Để biết thêm thông tin về vấn đề trên bạn có thể tham khảo tại Thông tư 02/2020/TT-BTTTT.

Trân trọng!

Thông tin truyền thông
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin truyền thông
Hỏi đáp pháp luật
Số thuê bao là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định kỹ thuật về khuôn khổ tem bưu chính
Hỏi đáp pháp luật
Mức phạt đối với hành vi bán Sim thuê bao di động khi không được doanh nghiệp viễn thông ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ thu, nộp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Kế toán Khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc chuyển giao, tiếp nhận tài sản của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tài sản chuyển giao của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam gồm những khoản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin truyền thông
Thư Viện Pháp Luật
294 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thông tin truyền thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin truyền thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào