Bị phạt bao nhiêu nếu không xác định số tiền phải nộp trong năm theo quy định gửi Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam?

Chào chuyên viên. Không xác định số tiền phải nộp trong năm theo quy định gửi Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam bị xừ phạt thế nào? Văn bản mới nhất quy định về vấn đề này? Nhờ chuyên viên hỗ trợ!

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 26 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 15/04/2020) quy định vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông công ích như sau:

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Không lập và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông dự toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

+ Doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu không đăng ký tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

+ Không gửi kế hoạch đóng góp tài chính năm kế hoạch về Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và Bộ Thông tin và Truyền thông;

+ Không xác định số tiền phải nộp trong năm theo quy định gửi Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

+ Không thực hiện thống kê, theo dõi riêng doanh thu các dịch vụ thuộc đối tượng đóng góp tài chính với Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

+ Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích không đúng đối tượng thụ hưởng.

Căn cứ theo Khoản 7 Điều 26 của Nghị định này quy định hình thức xử phạt bổ sung như sau:

- Đình chỉ hoạt động phát triển thuê bao mới từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, điểm d khoản 4, điểm c khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều này.

Ngoài ra tại Điểm b Khoản 8 của Nghị định này cũng quy định biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc nộp lại số tiền đóng góp nghĩa vụ tài chính chậm nộp cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và truy thu khoản tiền lãi của số tiền chậm nộp tính theo lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, các điểm d và đ khoản 4; khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều này.

=> Trên đây là nội dung bạn yêu cầu.

Trân trọng!

Thông tin truyền thông
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin truyền thông
Hỏi đáp pháp luật
Số thuê bao là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định kỹ thuật về khuôn khổ tem bưu chính
Hỏi đáp pháp luật
Mức phạt đối với hành vi bán Sim thuê bao di động khi không được doanh nghiệp viễn thông ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ thu, nộp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Kế toán Khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc chuyển giao, tiếp nhận tài sản của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tài sản chuyển giao của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam gồm những khoản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin truyền thông
Thư Viện Pháp Luật
299 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thông tin truyền thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin truyền thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào