Khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không.
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay nhóm C.
3. Khung giá dịch vụ
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Khung giá (VNĐ/chuyến bay) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Dưới 20 tấn |
1.400.000 |
2.400.000 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
2.100.000 |
3.600.000 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
2.800.000 |
4.800.000 |
Từ 100 tấn trở lên |
3.500.000 |
6.000.000 |
4. Nội dung dịch vụ bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);
b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất (trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không);
c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện hàng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);
d) Sân đậu máy bay (trong thời gian miễn thu 02 giờ đầu đậu lại).
Trên đây là nội dung hỗ trợ về khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản?
- Để tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng điều kiện nào? Nội dung đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?
- Ai là Hội trưởng lâm thời của tổ chức Tổng Công hội đỏ Bắc Kỳ?
- Trình tự xuất hóa đơn điện tử điều chỉnh như thế nào? Hướng dẫn xuất hóa đơn điều chỉnh năm 2024?
- Đáp án Đợt 2 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật năm 2024 tỉnh Sóc Trăng?