Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Khoản 3b Điều 10 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (USD/chuyến) |
|
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km |
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
54 |
61 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
83 |
93 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
121 |
136 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
156 |
175 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
182 |
204 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
199 |
218 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
213 |
232 |
Từ 300 tấn trở lên |
227 |
246 |
Trân trọng!
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh được điều chỉnh khi nào? Hồ sơ đề nghị điều chỉnh gồm những giấy tờ gì?
- Nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động năm 2024 được quy định như thế nào?
- Bảng lương của trợ giảng trong các cơ sở giáo dục đại học công lập hiện nay như thế nào?
- Mẫu thư mời phỏng vấn qua email mới nhất năm 2024?
- Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trong quá trình vận chuyển có phải mang theo hợp đồng thu gom, vận chuyển hay không?